Unit 3 Lớp 9: A Trip to the Countryside - Bài Dịch Reading Tiếng Anh | Vịt Tiếng Anh

Search

Unit 3 Lớp 9: A Trip to the Countryside - Bài Dịch Reading Tiếng Anh

Unit 3 Lớp 9: A Trip to the Countryside

Unit 3 Lớp 9: A Trip to the Countryside
Chuyến thăm quê


LISTEN AND READ

Hôm Chủ Nhật, Ba mời Liz đi cùng gia đình anh ấy trong chuyến đi một ngày (sáng đi chiều về) về thăm quê làng của mình nằm cách khoảng 60 km về phía bắc Hà Nội. Ngôi làng nằm gần phía chân núi và kế bên một dòng sông. Rất nhiều người đến đây vào cuối tuần để nghĩ dưỡng sau một tuần làm việc vất vả.

Chuyến đi về thăm làng rất thú vị. Mọi người sẽ có cơ hội để đi qua những cánh đồng lúa xanh bát ngát và một rừng tre nhỏ trước khi đến nơi có cây đa cổ thụ to ngay phía cổng vào làng.

Liz gặp Ba tại nhà anh ấy vào lúc sáng sớm; và sau hai tiếng di chuyển bằng xe buýt, họ đã đến nơi cái cây cổ thụ to ấy. Mọi người cảm thấy thấm mệt và đói, nên họ ngồi xuống dưới gốc cây và ăn lót dạ.

Sau bữa ăn, họ bắt đầu đi bộ vào làng mất khoảng 30 phút để thăm cậu của Ba. Sau đó, họ đi bộ lên núi để thăm đền thờ một vị anh hùng Việt Nam và tận hưởng không khí trong lành trên đó. Vào buổi chiều, họ chèo thuyền trên sông và picnic trên bờ sông trước khi về nhà vào chiều tối. Đấy là một ngày thật vui. Liz chụp rất nhiều hình để cho ba mẹ xem chuyến đi của mình.

Liz nói với Ba: "Ước gì một ngày nào đó em có thể đến thăm làng của anh lần nữa".

Ba trả lời: "Em luôn luôn được chào đón tại nơi này mà". 

a) True or False? Đúng hai Sai?

1. Ba and his family had a two-day trip to their village. 
(F): a day trip

1. Ba và gia đình có một chuyến đi hai ngày về làng.
(S): chuyến đi một ngày (sáng đi chiều về)

2. Many people like going there for their weekends.
(T) Rất nhiều người thích đến đây vào dịp cuối tuần.

3. There is a small bamboo forest at the entrance to the village.
(F): a big old banyan tree

3. Có một rừng tre nhỏ ngay cổng vào làng.
(S): một cây đa cổ thụ lớn

4. Liz had a snack at the house of Ba's uncle.
(F) under the big old tree

4. Liz ăn lót dạ ở nhà cậu của Ba.
(S): dưới gốc cây cổ thụ lớn

5. There is a shrine on the mountain near Ba's village. 
(T): Có một đền thờ trên ngọn núi gần làng của Ba

6. Everyone had a picnic on the mountain.
(F): on the river bank

6. Mọi người picnic trên ngọn núi.
(S): trên bờ sông

7. Everyone left the village late in the evening.
(T): Mọi người rời khỏi làng vào chiều tối.

8. Liz had a videotape to show the trip to her parents.
(F): took a lot of photos

8. Liz quay phim lại để cho ba mẹ xem chuyến đi của mình.
(S): chụp rất nhiều hình

9. Liz wants to go there again.
(T): Liz muốn đến đó lần nữa

b) Answer:

1. Where is Ba's village?
It's about 60 kilometers to the north of Ha Noi.

1. Làng của Ba ở đâu?
Nó nằm cách khoảng 60 km về phía bắc Hà Nội.

2. How did Ba and his family get to the village?
By bus.

2. Ba và gia đình đến làng bằng cách nào?
Bằng xe buýt.

3. Where is the banyan tree?
At the entrance to the village.

3. Cây đa nằm ở đâu?
Ngay cổng vào làng.

4. What did they see on the mountain?
The shrine of a Vietnamese hero.

4. Họ thăm quan gì trên ngọn núi?
Đền thờ một vị anh hùng Việt Nam.

5. Where did they have their picnic?
On the river bank.

5. Họ picnic ở đâu?
Trên bờ sông.

6. What did Liz do to show the trip to her parents?
Took many photos.

6. Liz đã làm gì để cho ba mẹ xem chuyến đi của mình?
Chụp rất nhiều hình.

7. What does Liz wish?
To visit Ba's village again some day.

7. Liz ước điều gì?
Một ngày nào đó được đến thăm làng Ba lần nữa. 

READ

Văn, một học sinh đến từ thành phố Hồ Chí Minh, là một học sinh trao đổi ở Mỹ. Anh ấy đang sống với gia đình Parker trên một nông trại cách 100 km ngoài thành phố Columbus, tiểu bang Ohio. Anh ấy sẽ ở đó cho đến đầu tháng 10.

Ông Parker trồng bắp (ngô) trên nông trại của mình, trong khi bà Parker làm việc bán-thời gian tại một tiệm thực phẩm tại một phố lân cận. Họ có hai người con. Peter thì cùng tuổi với Văn, và Sam thì vẫn còn trong trường tiểu học.

Từ khi Văn đến, anh đã học được rất nhiều về cuộc sống trên nông trại. Vào buổi chiều, ngay khi làm xong bài tập, anh cho gà ăn và nhặt trứng gà. Vào cuối tuần, nếu ông Parker bận, ba chàng trai sẽ giúp ông trông nom nông trại.

Vào những buổi chiều thứ Bảy, Peter chơi bóng chày. Gia đình Parker và Văn ăn hanburger và hot dog trong khi xem Peter chơi bóng. Những người nhà Parker rất tốt bụng nên Văn cảm thấy như một thành viên trong gia đình này. 

a) Match the words in column A with the words or groups of words in coulumn B having the same meaning.

a) Nối từ ở cột A với từ hay cụm từ có nghĩa tương tự ở cột B.

maize - corn: bắp / ngô
feed - give food to ear: cho ăn
grocery store - where people buy food and small things: cửa hàng thực phẩm
part-time - shorter or less than standard time: bán thời gian 
collect - bring things together: thu thập / nhặt

b) Complete the summary. Use information from the passage. 

b) Hoàn thành tóm tắt sau. Sử dụng thông tin trong đoạn văn.

A Vietnamese boy named Van is living with the Parker family in the American state of Ohio. Mr. Parker is a maize farmer and Mrs. Parker works part-time at a grocery store in a nearby town. They have two children, Peter and Sam. Van oftern does chores as soon as he completes his assignments from school. Sometimes, he also helps on the farm. The family relaxes on Saturday afternoons and watch Peter play baseball. Van likes the Parkers, and he enjoys being a member of their family. 

Một chàng trai người Việt Nam tên Văn đang sống chung với gia đình Parker tại tiểu bang Mỹ Ohio. Ông Parker là một nông dân trồng ngô và bà Parker làm việc bán-thời gian tại một tiệm thực phẩm tại một phố lân cận.  Họ có hai người con, PeterSam. Văn thường làm công việc nhà ngay khi làm xong bài tập được giao ở trường. Đôi khi, anh ấy cũng phụ giúp trên nông trại. Gia đình thường thư giãn vào những buổi chiều thứ Bảy và xem Peter chơi bóng chày. Văn thích những người nhà Parker và rất thích được làm một thành viên trong gia đình này. 

No comments:

Post a Comment