Unit 4 Lớp 12: School Education System - Bài Dịch Reading Tiếng Anh | Vịt Tiếng Anh

Search

Unit 4 Lớp 12: School Education System - Bài Dịch Reading Tiếng Anh

Unit 4 Lớp 12: School Educational System

Unit 4 Lớp 12: School Educaiton System 
Hệ thống giáo dục trường học

Việc đi học là việc bắt buộc cho tất cả các trẻ em người Anh từ độ tuổi 5 tới 16. Năm học chính khóa ở Anh kéo dài từ tháng 9 đến tháng 7 và được chia thành ba học kỳ. Học kỳ mùa thu bắt đầu từ đầu tháng 9 đến giữa tháng 12. Học kỳ mùa xuân bắt đầu từ đầu tháng 1 đến giữa tháng 3 và HK hè từ đầu tháng 4 đến giữa tháng 7. Mỗi học kỳ được phân chia bởi một kỳ nghỉ một tuần gọi là nửa học kỳ, thường là cuối tháng 10, giữa tháng 2 và cuối tháng 5.

Schooling is compulsory for all English children from the age of 5 to 16. The academic year in England runs from September to July and is divided into 3 terms. Autumn Term is from the beginning of September to mid-December. Spring Term is from the beginning of January to mid-March and Summer Term from early April to mid-July. Each term is separated by a one-week break called half term, usually at the end of October, mid-February and the end of May. 

Có hai hệ thống trường học song song ở Anh. Đầu tiên là state school system hệ thống trường do chính phủ lập ra, miễn phí cho tất cả học sinh và đc trả tiền bởi nhà nước, chính phủ. Loại hình thứ hai là the 'independent' or 'public' school system hệ thống trường tư phải trả phí. Hệ thống trường chính phủ giáo dục 93% học sinh ở Anh, có thể đc chia thành hai trình độ giáo dục: giáo dục bậc tiểu học và giáo dục bậc trung học.

There are two parallel school systems in England. The first is the state school system, which is free for all students and paid for by the state. The second category is the 'independent' or 'public' school system, which is fee-paying. The state school system, which educates 93% of the pupils in England, can be divided into two levels of education: primary education and secondary education. 

Nhìn vào bảng phía dưới để biết thêm thông tin về hệ thống giáo dục phổ thông ở Anh

See the Table below for more information about the school education system in England. 


Hệ thống giáo dục trường học ở Anh


Trình độ giáo dục
Lớp / Năm
 Từ ... đến ...
Tuổi
Từ … đến...

Tiền học đường
Môi trường   chăm sóc trẻ nhỏ
Ở Trường Sơ sinh hoặc Tiểu học

3 - 4

4 - 5

Giáo dục tiểu học
1 - 3
4 - 6
5 - 7
8 - 10

Giáo dục trung học
7 – 9
10 - 11
11 - 14
14 - 16 
(cuối giáo dục cưỡng bách)


Chứng chì giáo dục trung học phổ thông (GCSE)
Chương trình học quốc gia được lập nên bởi chính phủ và buộc phải học theo trong tất cả các trường chính phủ. Chương trình học được tạo nên bởi những môn học sau đây: English, Design & Technology (Thiết kế và Kỹ thuật), Geography (Địa), Maths (Toán), Information Technology (công nghệ thông tin), Music (âm nhạc), Science (khoa học), Arts (vẽ, mỹ thuật), Physical Education (thể dục), History (lịch sử), và a Modern Foreign Language (môn ngoại ngữ hiện đại). English, maths, và science là các môn học chính, những môn đó là bắt buộc trong các kỳ thi quốc gia tại một vài giai đoạn cụ thể trong hệ thống giáo dục trường học. 

The National Curriculum is set by the government and must be followed in all state schools. It is made up of the following subjects: English, Design & Technology, Geography, Maths, Information Technology, Music, Science, Arts, Physical Education, History, and a Modern Foreign Language. English, Maths and Science are core subjects, which are compulsory in the national examinations at certain stages of the school education system. 
 
Bài đọc tiếng Anh Unit 4 Lớp 12
 
 

 
 
 Bài đọc tiếng Việt Unit 4 Lớp 12
 

 
 
 

Luyện nghe bài đọc (nam giọng Mỹ):
Người đọc: Chris



Luyện nghe bài đọc (nam giọng Anh):
Người đọc: Harry



Bạn nên xem: Unit 5: Higher Education - Hệ giáo dục bậc đại học

Before you read
Một số gợi ý


Unit 4 Lớp 12: School Educational System - Before you read

Facts about schools

T   1. Children start Grade 1 when they are 6 years old.
     1. Trẻ em vào Lớp 1 khi lên 6 tuổi
F   2. Schooling is compulsory from the age of 6 to 16.
     2. Việc đi học là bắt buộc cho độ tuổi từ 6 đến 16
T   3. The school year generally begins in September and ends in late May.
     3. Một năm học thường bắt đầu vào tháng 9 và kết thúc vào cuối tháng 5
F   4. The students do not have any examinations when they finish secondary school.
     4. Học sinh không phải thi gì cả khi hoàn thành chương trình THCS và THPT
T   5. A school year consists of two terms. 
     5. Một năm học gồm hai học kỳ

While you read

Task 1: Find words or phrases in the reading passage which have the same following meanings.

Tìm những từ hoặc cụm từ trong bài đọc có cùng những nghĩa sau

1. Schools in which all children can attend without paying tuition fees: state school   
1. Trường mà tất cả học sinh có thể đến học không cần trả học phí: trường chính phủ
2. A stage of study for children aged from 5 to 10: primary education
2. Giai đoạn giáo dục cho trẻ em từ 5 đến 10 tuổi: giáo dục tiểu học
3. A stage of study for children aged from 11 to 16: secondary education  
3. Giai đoạn giáo dục cho trẻ em từ 11 đến 16 tuổi: giáo dục trung cấp
4. Put into force by the law: compulsory 
4. Quy định bởi luật pháp: bắt buộc
5. The examinations children sit at the end of compulsory education: Examination for The General Certificate of Secondary Education (GCSE) 
5. Kỳ thi học sinh tham gia vào cuối cấp giáo dục bắt buộc: Bài thi Chứng chỉ giáo dục Trung học Phổ thông.
6. A detailed plan for a course of study offered in a school or college: curriculum 
6. Kế hoạch cho một khóa học trong trường hoặc trường đại học: chương trình học

Task 2: Answer the questions. 

Trả lời các câu hỏi sau
1. When do children in England start their compulsory education at school?
At the age of 5.

1. Khi nào trẻ em ở Anh bắt đầu giáo dục bắt buộc ở trường?
Lúc 5 tuổi.

2. How many terms are there in a school year in England?
There are three terms.

2. Có bao nhiêu học kỳ trong một năm học ở Anh?
Có ba học kỳ.

3. What are the two school systems in England?
The two school systems in England are the state school system and the "independent" or “public” school system.

3. Hai hệ thống trường học ở Anh là gì?
Hai hệ thống trường học ở Anh là hệ thống trường nhà nước và hệ thống trường học "độc lập" hay "công cộng" (phải trả phí)

4. Do children have to pay fees if they go to “independent” or “public” schools?
The "indenpendent" or "public" school system is fee-paying, but children do not pay - their parents do. :) 

4. Trẻ em có phải trả tiền học phí nếu họ đi đến trường học "độc lập" hoặc "công cộng" ?
Hệ thống trường học "độc lập" hoặc "công cộng" phải trả học phí, nhưng trẻ em không trả - cha mẹ họ trả. :) 

5. How many core subjects are there in the national curriculum?
There are three core subjects in the national curriculum: English, Maths and Science.

5. Có bao nhiêu môn học cốt lõi trong chương trình học quốc gia?
Có ba môn học cốt lõi trong chương trình học quốc gia: Anh, Toán, và Khoa học.

6. When can students take the GCSE examination?
When they finish the secondary schools, they have to take an examination to earn the General Certificate of Secondary Education (GCSE).

6. Khi nào học sinh có thể thi GCSE?
Khi họ kết thúc trường trung cấp, họ phải thi kiếm tra để được Chứng chỉ giáo dục Trung học Phổ thông.

After you read
Work in groups. Tell the others one of the most difficult school subjects you are studying and what you would like your friends and your teacher to dc to help you learn that subject more effectively. 

Làm việc nhóm. Kể cho các bạn khác một trong những môn học khó nhất ở trường em đang học và những gì em muốn các bạn em và giáo viên của em làm để giúp em học môn đó hiệu quả hơn.

A. Which subject do you find the most difficult?
B. English.
C. What's difficult about it?
B. Its pronunciation. Most of my friends think so as well.
C. Do you ask your teacher for help?
B. Of course. But after a lot of practices, I still find I cannot pronounce and read the words accurately.
A. Well, from my experience, in order to speak English well, we should be patient and constant. It takes a lot of time and patience. You should practise saying a word or a sentence out loud many times until you find it good enough.
C. And you should study with your friends to help one another in speaking. If possible, you can ask your teacher to correct your mistakes.
A. You will speak more effortlessly if you're patient and practise frequently.

------
Dịch nghĩa:

A. Môn học nào mà bạn cảm thấy khó khăn nhất?
B. Tiếng Anh.
C. Có gì khó khăn với môn đó?
B. Về cách phát âm. Hầu hết bạn bè tôi cũng nghĩ như vậy.
C. Bạn có hỏi giáo viên giúp đỡ không?
B. Tất nhiên. Nhưng sau nhiều lần thực hành, tôi vẫn thấy tôi không thể phát âm và đọc những từ ngữ một cách chuẩn xác.
A. Ừm, từ kinh nghiệm của tôi, để nói tiếng Anh tốt, chúng ta nên kiên nhẫn và kiên trì. Học tiếng Anh mất rất nhiều thời gian và sự kiên nhẫn. Bạn nên tập nói một chữ hay một câu thành tiếng nhiều lần cho đến khi bạn tìm thấy nó đủ tốt.
C. Và bạn nên học với bạn bè để giúp nhau trong việc nói. Nếu có thể, bạn có thể nhờ giáo viên để sửa chữa lỗi giúp mình.
A. Bạn sẽ nói dễ dàng hơn nếu bạn kiên nhẫn và thực tập thường xuyên.

State School và Independent Schools khác nhau điểm nào?

State schools, also known as public schools or government schools, generally refer to primary or secondary schools mandated for or offered to all children by the government, whether national, regional, or local, provided by an institution of civil government, and paid for, in whole or in part, by public funding from taxation. (Wikipedia)

Truong chinh phu, ngoai ra dc biet den la truong cong lap hay truong government = chinh phu, nha nuoc, thường la truong tieu hoc hay trung hoc ủy nhiệm hay dc cung cap cho tat ca cac tre em boi nha nuoc, du la trong quoc gia, khu vuc, hay dia fuong, dc cung cap boi mot cơ quan chính phu nhan dan, va dc tra tien bởi, toan phan hay mot phan, bởi công quỹ từ thuế.



In the United Kingdom, an independent school (sometimes also referred to as a private school, and in certain cases (usually in England and Wales only) as a public school) is a school which is independent in its finances and governance; it is not dependent upon national or local government for financing its operations, nor reliant on taxpayer contributions, (Wikipedia)



Ở Vương quốc Anh, trường độc lập (independent (adj) = độc lập) (còn gọi là trường tư), trong một số trường hợp (thường chỉ ở Anh và xứ Wales) đc gọi là trường công) là trường độc lập về tài chính và quản lí; nó ko fu thuộc vào chính phủ quốc gia hay địa fuong để hỗ trợ tài chính để hoạt động; nó cũng ko fu thuộc vào những đóng góp của ng đóng thuế.

Bài viết được đề xuất dành riêng cho bạn: 
Unit 16: The Association of Southeast Asian Nations - ASEAN

No comments:

Post a Comment