Unit 2: Cultural Diversity
Sự đa dạng văn hóa
Theo truyền thống, người Mỹ và người châu Á có những quan niệm rất khác nhau về tình yêu (ty) và hôn nhân (hn). Người Mỹ tin vào hn "lãng mạn" - người con trai và người con gái bị thu hút vào đối phương, yêu nhau, và quyết định cưới nhau. Người châu Á, mặt khác, tin vào hn "theo giao ước (hôn ước)" - ba mẹ của cô dâu và chú rể quyết định hôn sự; và ty - nếu có bao giờ nảy sinh - thì buộc phải tuân theo hn, chứ ko đi trước nó.
Traditionally, Americans and Asians have very different ideas about love and marriage. Americans believe in "romantic" marriage - a boy and a girl are attracted to each other, fall in love, and decide to marry each other. Asians, on the other hand, believe in "contractual" marriage - the parents of the bride and the groom decide on the marriage; and love - if it ever develops is supposed to follow marriage, not precede it.
Để cho thấy những sự khác biệt, một cuộc khảo sát đã được tiến hành trong số những sinh viên Mỹ, Trung Quốc (TQ) và Ấn Độ (AD) để xác định thái độ của họ đối với ty và hn. Phía dưới là tóm tắt phản hồi của từng nhóm đối với bốn yếu tố chính:
To show the differences, a survey was conducted among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes toward love and marriage. Below is a summary of each group's responses to the four key values:
To show the differences, a survey was conducted among American, Chinese and Indian students to determine their attitudes toward love and marriage. Below is a summary of each group's responses to the four key values:
Sự thu hút về vẻ ngoài (vẻ đẹp bên ngoài): người Mỹ quan tâm nhiều hơn hẳn người AD và TQ về vẻ đẹp bên ngoài khi chọn một người vợ hoặc chồng. Họ cũng đồng ý rằng một người vợ nên giữ gìn nhan sắc, và ngoại hình sau hn.
Physical attractiveness: The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or a husband. They also agree that a wife should maintain her beauty and appearance after marriage.
Physical attractiveness: The Americans are much more concerned than the Indians and the Chinese with physical attractiveness when choosing a wife or a husband. They also agree that a wife should maintain her beauty and appearance after marriage.
Bày tỏ tâm sự, suy nghĩ: Ít sinh viên châu Á đồng ý với ý kiến của sv Mỹ là vợ chồng chia sẻ mọi suy nghĩ với nhau. Trong thực tế, một phần lớn, đông đảo sv AD và TQ nghĩ rằng sẽ tốt hơn và khôn ngoan hơn cho cặp đôi khi không chia sẻ một vài suy nghĩ cụ thể nào đó. Một số lượng lớn đàn ông AD đồng ý rằng sẽ không khôn ngoan khi tâm sự với vợ của mình.
Confiding: Few Asian students agree with the American students' view that wives and husbands share all thoughts. In fact, a majority of Indians and Chinese think it is better and wiser for a couple not to share certain thoughts. A large number of Indian men agree that it is unwise to confide in their wives.
Mối quan hệ bình đẳng: Phần lớn sv châu Á phản đối ý kiến của người Mỹ cho rằng hn là một mối quan hệ bình đẳng. Nhiều sv AD đồng ý rằng người phụ nữ phải hy sinh nhiều hơn trong 1 cuộc hn so với đàn ông.
Partnership of equals: The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals. Many Indian students agree that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
Partnership of equals: The majority of Asian students reject the American view that marriage is a partnership of equals. Many Indian students agree that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
Sự tin tưởng nhau trong ty - Niềm tin xây dựng trên cơ sở ty: một điều đáng kể là, có nhiều sv châu Á hơn sv Mỹ đồng ý rằng người chồng buộc phải nói với vợ mình anh ta đã đi đâu nếu về nhà trễ. Người vợ châu Á có thể yêu cầu một bản ghi lịch sử những hành động của chồng mình. Tuy nhiên, người vợ Mỹ tin tưởng chồng mình sẽ làm điều đúng đắn bởi vì anh ta yêu cô ấy không vì anh ta phải làm như vậy.
Trust built on love: Significantly, more Asian students than American students agree that a husband is obliged to tell his wife where he has been if he comes home late. The Asian wife can demand a record of her husband's activities. The American wife, however, trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
Trust built on love: Significantly, more Asian students than American students agree that a husband is obliged to tell his wife where he has been if he comes home late. The Asian wife can demand a record of her husband's activities. The American wife, however, trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
Sự so sánh của bốn yếu tố cho thấy rằng thanh niên châu Á không lãng mạn bằng những thanh niên Mỹ đồng trang lứa.
The comparison of the four values suggests that young Asians are not as romantic as their American counterparts.
Bài đọc tiếng Anh Unit 1 lớp 12
Bài đọc tiếng Việt Unit 1 lớp 12
Luyện nghe bài đọc (nữ giọng Mỹ):
Người đọc: Sarah
Luyện nghe bài đọc (nữ giọng Anh):
Người đọc: Emma
Bạn nên xem: Unit 3: Ways of Socialising - Cách thức giao tiếp xã hội
Before you read
Một số gợi ý

Discuss the question: Which of the following factors is the most important for a happy life? Why?
Thảo luận câu hỏi sau: Những yếu tố nào sau đây là quan trọng nhất để có một cuộc sống hạnh phúc? Tại sao?
- Love - tình yêu thương
- Money - tiền bạc
- Parents' approval - sự chấp thuận của ba mẹ
- A nice house / flat - một căn nhà / căn hộ đẹp
- A good job - một công việc tốt
- Good health - sức khỏe tốt
Friend: Which of the above factors is the most important for a happy life?
Me: I think love, good health and a good job are the most important for a happy life.
Friend: Why?
Me: In my opinion, love, espcciallv true love, is an essential factor for any marriage life. Love is the source of light or water of life. Indeed, with love we can suffer the hardship, sufferings or misfortunes of life. Another important aspect of love is forgiveness. I believe love and forgiveness are two unseparable qualities.
Friend: What about good health? Is it indispendable too?
Me: Definitely. Imagine! Can you work or live a happy life if you are in poor health?
Friend: Of course no.
Me: Exactly. And I also think a good job is an important factor because it can provide you with enough money to support yourself and your family,
Friend: Alright! I get your point.
-----
While you read-----
Bạn: Những yếu tố nào ở trên quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc?
Tôi: Tôi nghĩ tình yêu, sức khỏe tốt và một công việc là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc.
Bạn: Tại Sao?
Tôi: Theo ý kiến của tôi, tình yêu, đặc biệt là tình yêu thật sự là một yếu tố cần thiết cho bất kỳ cuộc sống hôn nhân. Tình yêu là nguồn ánh sáng hay nguồn nước của cuộc sống. Thật vậy, với tình yêu chúng ta có thể chịu đựng những khó khăn, đau khổ, hay bất hạnh của cuộc sống. Một khía cạnh quan trọng của tình yêu là sự tha thứ. Tôi tin rằng tình yêu và sự tha thứ hai phẩm chất không thể tách rời nhau.
Bạn: Còn về sức khỏe tốt? Nó có quan trọng không?
Tôi: Chắc chắn. Hãy tưởng tượng mà xem! Bạn có thể làm hay sống một cuộc sống hạnh phúc nếu bạn đang ở trong tình trạng sức khỏe kém?
Bạn: Tất nhiên không.
Tôi: Chính Xác. Và tôi cũng nghĩ một công việc tốt là một yếu tố quan trọng bởi vì nó có thể cung cấp cho bạn với đủ tiền để hỗ trợ mình và gia đình,
Bạn: Được rồi! Tôi hiểu ý của bạn.
Tôi: Tôi nghĩ tình yêu, sức khỏe tốt và một công việc là quan trọng nhất cho một cuộc sống hạnh phúc.
Bạn: Tại Sao?
Tôi: Theo ý kiến của tôi, tình yêu, đặc biệt là tình yêu thật sự là một yếu tố cần thiết cho bất kỳ cuộc sống hôn nhân. Tình yêu là nguồn ánh sáng hay nguồn nước của cuộc sống. Thật vậy, với tình yêu chúng ta có thể chịu đựng những khó khăn, đau khổ, hay bất hạnh của cuộc sống. Một khía cạnh quan trọng của tình yêu là sự tha thứ. Tôi tin rằng tình yêu và sự tha thứ hai phẩm chất không thể tách rời nhau.
Bạn: Còn về sức khỏe tốt? Nó có quan trọng không?
Tôi: Chắc chắn. Hãy tưởng tượng mà xem! Bạn có thể làm hay sống một cuộc sống hạnh phúc nếu bạn đang ở trong tình trạng sức khỏe kém?
Bạn: Tất nhiên không.
Tôi: Chính Xác. Và tôi cũng nghĩ một công việc tốt là một yếu tố quan trọng bởi vì nó có thể cung cấp cho bạn với đủ tiền để hỗ trợ mình và gia đình,
Bạn: Được rồi! Tôi hiểu ý của bạn.
Task 1. Explain the meaning of the italicized words / phrases in the following sentences.
Giải thích nghĩa của những từ / cụm từ in nghiêng trong những câu sau
Theo Oxford Advanced Learner's Dictionary:
1. precede: đi trước/xảy ra trước - to happen before sth or come before sth/sb in order
2. determine: xác định - to explore the facts about sth
3. confide: tâm sự - to tell sb secrets and personal information that you do not want other people to know
4. sacrifice: hy sinh - to give up sth that is important or valuable to you in order to get or do sth that seems more important for yourself or for another person
5. obliged: có nghĩa vụ - to be forced to do sth, by law, because it is a duty, etc.
Task 2. Answer the following questions.
Trả lời các câu hỏi sau
1. What are the four key values in the survey?
They are physical attractiveness, trust built on love, confiding and partnership of equals.
1. Bốn giá trị quan trọng trong cuộc khảo sát là gì?
Sự hấp dẫn về thể chất, sự tin tưởng được xây dựng trên tình yêu, tâm sự và quan hệ bình đảng.
1. Bốn giá trị quan trọng trong cuộc khảo sát là gì?
Sự hấp dẫn về thể chất, sự tin tưởng được xây dựng trên tình yêu, tâm sự và quan hệ bình đảng.
2. Who are much more concerned with physical attractiveness when choosing a wife or a husband, the young Americans or the young Asians?
The young Americans are much more concerned with physical attractiveness than the young Asians when choosing a wife or a husband.
2. Ai có nhiều lo ngại về vẻ đẹp bên ngoài hơn khi lựa chọn một người vợ hay một người chồng, thanh niên Mỹ hay thanh niên châu Á?
Thanh niên Mỹ lo ngại về vẻ đẹp bên ngoài hơn khi lựa chọn một người vợ hay một người chồng.
2. Ai có nhiều lo ngại về vẻ đẹp bên ngoài hơn khi lựa chọn một người vợ hay một người chồng, thanh niên Mỹ hay thanh niên châu Á?
Thanh niên Mỹ lo ngại về vẻ đẹp bên ngoài hơn khi lựa chọn một người vợ hay một người chồng.
3. What are the Indian students' attitudes on a partnership of equals?
The Indian students agree that a woman has to sacrifice more in a marriage than a man.
3. Thái độ của những sinh viên Ấn Độ với một mối quan hệ bình đẳng là gì?
Các sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng người phụ nữ phải hy sinh nhiều hơn trong một cuộc hôn nhân so với người đàn ông.
3. Thái độ của những sinh viên Ấn Độ với một mối quan hệ bình đẳng là gì?
Các sinh viên Ấn Độ đồng ý rằng người phụ nữ phải hy sinh nhiều hơn trong một cuộc hôn nhân so với người đàn ông.
4. Why does the American wife trust her husband to do the right thing?
The American wife trusts her husband to do the right thing because he loves her not because he has to.
4. Tại sao những người vợ Mỹ tin chồng sẽ làm điều đúng đắn?
Các người vợ Mỹ tin chồng sẽ làm điều đúng bởi vì anh ấy yêu cô ấy không phải vì anh bị bắt buộc phải làm như vậy.
4. Tại sao những người vợ Mỹ tin chồng sẽ làm điều đúng đắn?
Các người vợ Mỹ tin chồng sẽ làm điều đúng bởi vì anh ấy yêu cô ấy không phải vì anh bị bắt buộc phải làm như vậy.
5. What is the main finding of the survey?
The main finding of the survey is young Asians are not as romantic as their American counterparts.
Kết quả (Phát hiện) chính của cuộc khảo sát là thanh niên châu Á không lãng mạn như bạn đồng trang lứa người Mỹ.
After you read
Work in groups. Discuss the question: “What are ihe differences between a traditional, Vietnamese family and a modem Vietnamese family?”
Làm việc nhóm. Thảo luận câu hỏi: "Sự khác biệt giữa gia đình Việt Nam truyền thống và gia đình Việt Nam hiện đại là gì?”
A. Traditional Vietnamese family as well as family life is changing a lot. A modern Vietnamese family is quite different from the traditional one.
B. That's right. The first difference I think is the size. A traditional family was usually an extended family, i.e. (that is) there are more than one generation living together under one roof.
C. But now a modern family is usually a nuclear family, consisting of only parents and their children.
D. Okay. And another key difference we should mention is the number of children. A traditional family was usually a large one, with more than three. In some families, people could find the number of children up to ten or even more. On the contrary, a modem family, especially families in big cities, has only one or two children at most.
A. Next, in a traditional family, the father takes all responsibilities for the family. In other words, the father works and earns money to support the whole family. The woman’s tasks are confined within the family: bearing children and doing all the housework.
B. Now in a modem family, both husband and wife have to work to support the family.
C. And, what's more, husband and wife should share household work together.
D. That's the interesting thing about the modern family: everyone in a family has their own responsibility to do, i.e. (that is) they should take part in the maintenance or the building of the family's happiness.
A. Alright. The husband and the wife must have the partnership of equals in the family: no one is superior to the other. Both have their corresponding responsibilities for their own.
-----
Dịch nghĩa:
A. Gia đình truyền thống Việt nam cũng như cuộc sống gia đình đang thay đổi rất nhiều. Một gia đình Việt Nam hiện đại là hoàn toàn với một gia đình kiểu truyền thống.Dịch nghĩa:
B. Đúng rồi. Sự khác biệt đầu tiên tôi nghĩ là về kích thước. Một gia đình truyền thống thường là một đại gia đình, tức là (đó là) có nhiều hơn một thế hệ cùng sống chung dưới một mái nhà.
C. Nhưng bây giờ là một gia đình hiện đại thường là một gia đình hạt nhân, bao gồm chỉ có cha mẹ và con cái của họ.
D. Okay. Và một sự khác biệt quan trọng chúng ta nên đề cập là số lượng con trẻ. Một gia đình truyền thống thường là một gia đình lớn, với hơn ba trẻ con. Trong một số gia đình, mọi người có thể thấy số trẻ con lên đến mười, hoặc thậm chí còn nhiều hơn nữa. Ngược lại, một gia đình hiện đại, đặc biệt là gia đình trong thành phố lớn, chỉ có một hoặc hai con là nhiều nhất.
A. Tiếp theo nữa là, trong một gia đình truyền thống, người cha gánh vác tất cả mọi trách nhiệm cho các gia đình. Nói cách khác, người cha làm việc và kiếm tiền để hỗ trợ cho toàn bộ gia đình. Nhiệm vụ của người phụ nữ giới hạn trong gia đình: sinh con và làm tất cả những việc nhà.
B. Ở trong một gia đình hiện đại, cả hai vợ chồng, phải làm việc để hỗ trợ cho gia đình.
C. Và còn nữa, chồng và vợ nên chia sẻ công việc nhà với nhau.
D. Đó là một điều thú vị về các gia đình hiện đại: tất cả mọi người trong một gia đình có trách nhiệm của mình, tức là (đó là) họ nên tham gia trong việc bảo duy trì và xây dựng một gia đình hạnh phúc.
A. Được rồi. Chồng và vợ, phải có mối quan hệ bình đẳng trong gia đình: không có ai là cấp trên của người khác. Cả hai đều có trách nhiệm tương ứng của riêng mình.
Unit 1: Home Life - Cuộc Sống Gia Đình
Unit 3: Ways of Socialising - Cách thức giao tiếp xã hội
Unit 16: The Association of Southeast Asian Nations - ASEAN
No comments:
Post a Comment