Unit 5 Lớp 12: Higher Education - Bài Dịch Reading Tiếng Anh | Vịt Tiếng Anh

Search

Unit 5 Lớp 12: Higher Education - Bài Dịch Reading Tiếng Anh

Unit 5 Lớp 12: Higher Education

Unit 5 Lớp 12: Higher Education 
Hệ giáo dục bậc đại học

Ba học sinh nói về ấn tượng đầu tiên của họ về cuộc sống ở trường đại học

Sarah

Vào cuối tuần đầu tiên tôi đi chơi với các bạn mới, đi dạo vòng quanh cơ sở trường. Thật thú vị, khi nghĩ về việc tôi đang ở trường ĐH, gặp gỡ những người mà có thể trở thành bạn tốt của tôi. Điều thú vị nhất là tôi không phải giải thích cho ba mẹ tôi rằng tôi đang đi đâu, với ai, hay mấy giờ tôi mới về nhà.

Vào tối thứ bảy, tôi theo một bạn cùng phòng đến một bữa tiệc. Những người ở buổi tiệc đang bận chơi trò chơi gì đó, và không một ai có vẻ như chú ý đến sự hiện diện của tôi. Tôi bỗng nhiên cảm thấy rất cô đơn. Cố kìm lại nước mắt, tôi chạy trở về phòng, nghĩ rằng mình sẽ không bao giờ cảm thấy như ở nhà khi ở trường ĐH.


Three students talk about their first impressions of university life

Sarah 

On the first weekend I went out with my new friends, walking around campus. It was exciting, thinking how I was at college, meeting people who could become good friends of mine. The most exciting thing was that I didn't have to explain to my parents where I was going, who with, or what time I'd be home! 

On Saturday night. I followed my roommate to a party. The people at the party were busy playing some game. and no one seemed to notice my existence. I suddenly felt so lonely. Fighting back tears, I ran back to my room, thinking, I would never feel at home at college. 

Ellen

Bạn cùng phòng của tôi lúc nào cũng để cửa sổ mở, thậm chí khi bên ngoài chỉ có 10 độ C, và mỗi tối 10h mới đi ngủ. Khi cô ấy bị bệnh sau giữa học kì, cô ấy đổ lỗi cho việc đánh máy tính của tôi (tiếng gõ bàn phím) và việc tôi để đèn sáng khi cô ấy đang cố gắng đi ngủ.

Lúc đầu, ĐH có một chút gian nan (làm mình hơi nản chí). Tôi tốt nghiệp từ một trường nhỏ. Sau khi gặp cùng những gương mặt ấy (những người ấy) lại và lại (nhiều lần) trong nhiều năm nay, thật tuyệt vời, nhưng hơi đáng sợ, khi ở trong một nơi mà có cảm giác dường như bạn không bao giờ gặp mặt một người hai lần.

Ellen 

My roommate left the window open all the time, even when it was 10 degrees Celsius out,and went to bed at 10 every night. When she got sick after midterms, she blamed my typing and having a light on while she was trying to sleep. 

At first. college was a little daunting. I graduated from a small school. After seeing the same people over and over for many years, it was amazing, but a little scary, to be in a place where it seemed like I never saw the same person twice. 

Brenden

Năm đầu ĐH có lẽ là năm tuyệt vời nhất và đầy thách thức nhất trong cuộc đời của tôi. Về mặt học thuật, tôi hoàn toàn thích thú với nó (năm học đó). Tham gia vào dự án Cơ khí/Kỹ thuật Chuyên môn/Cao cấp cho tôi cơ hội sử dụng trí sáng tạo và kiến thức của mình để giúp xã hội.

Về mặt (giao tiếp) xã hội, tôi đã kết được rất nhiều bạn mới cả trong ngành Cơ khí/Kỹ thuật và (những bạn) đang sống ở Trường ĐH St. John. Lịch giao lưu xã hội của các trường ĐH cho tôi nhiều cơ hội để gặp gỡ những học sinh không chuyên Cơ khí/Kỹ thuật cũng như những kỹ sư, nhiều người trong số học đã trở thành bạn thân nhất của tôi.

Brenden 

The first Year at college was probably the best and most challenging year of my life. Academically. I enjoyed it thoroughly. Taking part in the Advanced Engineering project gave me a chance to use my creativity and knowledge to help society. 

Socially. I made lots of new friends both through engineering and living at St John's College on campus. The social calendar of the colleges provides plenty of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers, many of whom have become my best mates.
 

Bài đọc tiếng Anh Unit 5 Lớp 12
 
 
 
 
 
Bài đọc tiếng Việt Unit 5 Lớp 12
 

 
 
 

Luyện nghe bài đọc (nữ giọng Mỹ):
Người đọc: Sarah




Luyện nghe bài đọc (nữ giọng Anh):
Người đọc: Emma



Bạn nên xemUnit 6: Future Jobs - Công việc tương lai

Before you read
Một số gợi ý


Unit 5 Lớp 12: Higher Education - Before you read

Work in pairs. Ask and answer the questions. 

Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời câu hỏi

1. How do you say in English the names of these universities?
1. Nói tên những đại học sau bằng tiếng Anh?
Hue University: Đại học Huế
Hanoi University of Architecture: Đại học kiến trúc Hà Nội
Hanoi University of Natural Science: Đại học khoa học tự nhiên Hà Nội

2. What university would you like to apply for and why?
I would like to apply for Hue University. Because I want to learn more about my national historical culture, such as the royal palaces, tombs, etc. Its Department of National Culture attracts me most. There are courses on folk music and traditional dances in the Department. I genuinely believe this is one of the most distinctive aspects of the Vietnamese national culture. As a Vietnamese myself, I would love to study deeper into my national culture, and contribute to conserving it.  

2. Bạn muốn nộp đơn vào đại học nào và tại sao?
Tôi muốn nộp đơn xin vào học Đại học Huế. Vì tôi muốn học hỏi thêm về nền văn hóa lịch sử quốc gia, như là những cung điện hoàng gia, lăng mộ, ... Ngành Văn hóa Dân tộc thu hút tôi nhất. Có các khóa học về dân ca và múa truyền thống trong Ngành này. Tôi thật sự tin rằng đây là một trong những khía cạnh đặc sác nhất của nền văn hóa dân tộc Việt. Bản thân là một con người Việt Nam, tôi muốn nghiên cứu sâu hơn về văn hóa dân tộc mình và góp một phần bảo tồn nền văn hóa ấy.

While you read
Task 1: Complete the following sentences, using the right forms or the words in the box. 

Hoàn chỉnh các câu sau. dùng dạng đúng của những từ trong khung

1. The new library was built in the centre of the campus .
1. Thư viện mới được xây ở ngay trung tâm cơ sở trường học. 

2. They blame the rise in oil prices for the big increase in inflation.
2. Họ đổ lỗi việc tăng giá dầu dẫn đến sự tình trạng lạm phát.

3. That's the scariest story I've ever heard.
3. Đó là câu chuyện đáng sợ nhất tôi từng nghe.

4. Intelligent boys like to study something if it really challenges them.
4. Những cậu bé thông minh thích học gì đó mà thách thức họ.

5. The new car goes at an amazing speed.
5. Chiếc xe hơi (xe ô tô) mới chạy với một tốc độ tuyệt vời.

Task 2: Find out who: Ai là người:
a. attended a party on the first weekend at college.
a. tham dự một bữa tiệc vào tuần đầu tiên ở đại học.
b. didn't get on very well with the roommate.
b. không hòa thuận lắm với bạn cùng phòng.
c. was not used to meeting different people every day at college.
c. không quen với việc gặp nhiều người mỗi ngày trong đại học.
d. liked having a chance to be creative.
d. thích có cơ hội để được thỏa sức sáng tạo.
e. was very excited about going to college.
e. rất háo hức khi đi học đại học.
f. enjoyed the first year at college.
f. thích năm học đại học đầu tiên

Sarah: a, e                          
Ellen: b, c                      
Brenden: d, f

Task 3 : Answer the following questions. 

Trả lời các câu hỏi sau

1. What did Sarah do on the first weekend?
She went out with her new friends and walked around the campus.

1. Sarah đã làm điều gì vào cuối tuần đầu tiên?
Cô ấy ra ngoài với những người bạn mới và đi xung quanh khuôn viên trường.

2. Why did Sarah feel so lonely at the party?
Because she felt no one seemed lo notice her.

2. Tại sao Sarah cảm thấy rất cô đơn tại bữa tiệc?
Bởi vì cô cảm thấy như không ai chú ý đến cô ấy.

3. What problems did Ellen have with her roommate?
Her roommate left the window open all the time, even in the cold weather. She went to bed late and blamed Ellen for typing and having the light on while she was trying to sleep.

3. Những vấn đề gì Ellen đã gặp phải với cô bạn cùng phòng?
Cô bạn cùng phòng để cửa sổ mở mọi lúc, ngay cả trong thời tiết lạnh. Cô đi ngủ muộn và đổ lỗi cho Ellen đánh máy và để đèn sáng trong khi đang muốn đi ngủ. 

4. What did Brenden think about his first year at college?
He thought it was probably the best and most challenging year of his life.

4. Brenden nghĩ về năm đầu tiên của mình ở trường đại học?
Anh nghĩ đó có lẽ là năm tuyệt vời nhất và cũng thách thức nhất trong cuộc sống của mình.

5. What does the social calendar of the colleges provide him?
It provides him with a lot of opportunities to meet non-engineering students as well as other engineers.

5. Những lịch giao thiệp xã hội của các trường đại học đã cho anh ta (Brenden) những gì?
Nó cho anh rất nhiều cơ hội để gặp các sinh viên không chuyên ngành kỹ thuật cũng như các kỹ sư.
Bài viết được đề xuất dành riêng cho bạn: 
Unit 1: Home Life - Cuộc Sống Gia Đình
Unit 2: Cultural Diversity - Sự Đa Dạng Văn Hóa
Unit 3: Ways of Socialising - Cách thức giao tiếp xã hội
Unit 4: School Educational System - Hệ giáo dục phổ thông
Unit 6: Future Jobs - Công việc tương lai
Unit 7: Economic Reforms - Những Cuộc Cải Cách Kinh Tế
Unit 8: Life in the Future - Cuộc Sống Trong Tương Lai
Unit 9: Deserts - Sa Mạc
Unit 10: Endangered Species - Những Loài Sinh Vật Có Nguy Cơ Tuyệt Chủng
Unit 11: Books - Sách
Unit 12: Water Sports - Những Môn Thể Thao Dưới Nước
Unit 13: The 22nd SEA Games - SEA Games 22
Unit 14: International Organisations - Các Tổ Chức Quốc Tế
Unit 15: Women in Society - Phụ Nữ Trong Xã Hội
Unit 16: The Association of Southeast Asian Nations - ASEAN

No comments:

Post a Comment